Cách thức điền các chỉ tiêu trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhận là một loại tài liệu để ghi nhận thông tin về các khản thuế khấu trừ theo quy định của pháp luật quản lý thuế; chứng từ này được thể hiện theo hình thức điện tử hoặc đặt in, tự in.

Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập

Thời điểm lập chứng từ khấu trừ

Tại thời điểm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân phí phải lập chứng từ giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế.

Trường hợp được cấp chứng từ khấu trừ

  • Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng: cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.
  • Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên: tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ trong một kỳ tính thuế.

Lưu ý: Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

Nội dung chứng từ

Chứng từ khấu trừ thuế có các nội dung sau:

a) Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế;

b) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp;

c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế);

d) Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam);

đ) Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận;

e) Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế;

g) Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.

Trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký trên chứng từ điện tử là chữ ký số.

Điền các chỉ tiêu trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN

PHẦN I. THÔNG TIN TỔ CHỨC CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP

  • [01] Điền tên tổ chức, cá nhân cấp chứng từ
  • [02] Điền mã số thuế của tổ chức, cá nhân cấp chứng từ
  • [03] Địa chỉ của tổ chức, cá nhân cấp chứng từ
  • [04] Điện thoại của tổ chức, cá nhân cấp chứng từ

Tổ chức, cá nhân cấp chứng từ có thể khắc dấu vuông có sẵn các thông tin trên để đóng vào chứng từ đặt in được cấp từ cơ quan thuế

PHẦN 2. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ

  • [05] Họ và tên
  • [06] Mã số thuế: Mã số thuế thu nhập cá nhân của cá nhân nhận thu nhập
  • [07] Quốc tịch
  • [08] Cá nhân cư trú: Đánh dấu “x” vào chỉ tiêu này nếu cá nhân có thời gian cư trú tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên
  • [09] Cá nhân cư trú: Đánh dấu “x” vào chỉ tiêu này nếu cá nhân có thời gian cư trú tại Việt Nam dưới 183 ngày
  • [10] Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ: Điền địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ của cá nhân
  • [11] Số CMND hoặc số hộ chiếu: Điền số CMND / CCCD / Hộ chiếu mà cá nhân dùng để đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân
  • [12] Nơi cấp: Điền nơi cấp CMND / CCCD / Hộ chiếu
  • [13] Ngày cấp

Trường hợp cá nhân người có thu nhập có thay đổi giấy tờ pháp lý cá nhân thì có thể thông qua tổ chức chi trả thu nhập để nộp hồ sơ thay đổi thông tin đến cơ quan thuế.

PHẦN 3. THÔNG TIN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ

  • [14] Khoản thu nhập: Tiền lương, tiền công
  • [15] Thời điểm trả thu nhập:

Tháng: Các tháng tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập cho cá nhân
Năm: Điền năm của kỳ tính thuế

  • [16] Tổng thu nhập chịu thuế đã trả: Tổng thu nhập chịu thuế đã trả cho cá nhân
  • [17] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: Số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ của cá nhân trong kỳ tính thuế
  • [18] Số thu nhập cá nhân còn được nhận: Số thu nhập mà cá nhân còn được nhận sau khi đã khấu trừ thuế (Bằng [16] – [17])